[PR]上記の広告は3ヶ月以上新規記事投稿のないブログに表示されています。新しい記事を書く事で広告が消えます。
Công ty TNHH Thương Mại Dược phẩm Nhật Quang – Việt Nam.
Gói 500g.
Đường dạng tinh thể pha uống.
Sản phẩm đường Glucose Nhật Quang 500g chứa thành phần Glucose Monohydrate tinh khiết 500g.
Glucose Monohydrate so với đường kính thông thường:
– Có độ ngọt thấp hơn, ổn định và hương vị thanh hơn.
– Giá trị dinh dưỡng cao hơn, cung cấp khoảng 3600 calo mỗi gram đường.
– Dễ hấp thu, cung cấp năng lượng nhanh.
Do đó, sản phẩm được sử dụng để hỗ trợ phục hồi sức khỏe trong trường hợp mệt mỏi, xuống sức.
Sử dụng sản phẩm trong trường hợp:
– Hỗ trợ giải nhiệt, giải độc và lợi tiểu.
– Cơ thể suy nhược, yếu sức, đường huyết hạ hoặc nôn mửa, tiêu chảy, say rượu dẫn đến mất nước.
– Thay thế đường kính thông thường.
– Làm test dung nạp Glucose đường uống.
Hòa tan vào nước lọc hoặc cho vào thực phẩm chế biến.
– Sử dụng cho người lớn thực hiện xét nghiệm dung nạp của Glucose đường uống: Tiến hành đo đường huyết lúc đói, sau đó uống 75g sản phẩm và đo lại đường huyết sau 2 tiếng.
– Hạ đường huyết
+ Người lớn: Uống 15 – 20g, sau 1 giờ kiểm tra đường huyết lại. Có thể tiếp tục sử dụng để điều trị.
+ Trẻ em: Uống 4 – 20g, sau 15 phút kiểm tra lại đường huyết. Có thể tiếp tục sử dụng nếu lượng đường huyết vẫn giảm.
– Quên liều: Việc sử dụng sản phẩm được chỉ định và theo dõi bởi nhân viên y tế nên tình trạng quên liều khó xảy ra.
– Quá liều: Chưa ghi nhận bất cứ ảnh hưởng bất lợi quá liều nào xảy ra trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, nếu quan sát thấy bất kỳ phản ứng bất lợi nào cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám kịp thời.
Không thích hợp sử dụng sản phẩm cho các đối tượng sau:
– Không dung nạp Glucose.
– Mất nước nhược trương trong khi các chất điện giải chưa được bù đủ.
– Hạ Kali huyết.
– Nhiễm toan.
Chưa ghi nhận tác dụng ngoài ý muốn nào xảy ra trong quá trình sử dụng sản phẩm với liều lượng đã khuyến cáo.
Hầu như không xảy ra tương tác khi sử dụng phối hợp với sản phẩm khác và đồ uống.
Tương đối an toàn khi sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, để chắc chắn hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Không thấy ảnh hưởng bất lợi của sản phẩm đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Sản phẩm có thể làm tăng lượng đường trong máu gây bất lợi đến hiệu quả điều trị của các thuốc đái tháo đường ở bệnh nhân bị tiểu đường. Do đó, thận trọng sử dụng trên nhóm đối tượng này và cần kiểm tra thường xuyên đường huyết bệnh nhân trong quá trình sử dụng.
– Sản phẩm không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
– Bịt kín miệng gói sau mỗi lần sử dụng, tránh để đường tiếp xúc lâu với không khí. Để sản phẩm nơi khô thoáng, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
– Nếu bề mặt sản phẩm bị mốc hoặc biến chất như đổi màu, chảy nước,… thì không nên tiếp tục sử dụng sản phẩm nữa.
Có thể dễ dàng mua sản phẩm tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc hoặc trên các trang thông tin điện tử uy tín với giá giao động từ 18.000 đồng – 20.000 đồng/gói.
Hãy liên hệ với chúng tôi nếu có bất cứ thắc mắc nào về sản phẩm theo số hotline để được tư vấn từ những dược sĩ có kinh nghiệm.
– Có nhiều ưu điểm hơn so với đường kính như dễ hấp thu, cung cấp năng lượng nhanh, lượng calo cung cấp cao hơn.
– An toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Giá thành rẻ.
– Sản phẩm dùng dưới dạng uống nên không phù hợp sử dụng trong trường hợp hôn mê, cấp cứu.
– Ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc đái tháo đường trên bệnh nhân bị đái tháo đường.
Gedeon Richter Plc – Hungary.
Địa chỉ: H-1103 Budapest, Gyomroi út 19-21, Hungary.
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Viên nang cứng.
Một viên thuốc Verospiron 50mg có thành phần chính:
– Spironolactone 50mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Spironolactone vừa có tác dụng lợi tiểu vừa có tác dụng giữ ion Kali.
Cơ chế tác dụng: Spironolactone liên kết cạnh tranh trên receptor của Aldosteron ở ống lượn xa và ống góp. Do đó ức chế tác dụng của Aldosteron làm tăng thải trừ ion Natri, kéo theo nước nhưng vẫn giữ cho Kali ở mức không quá thấp.
Thuốc Verospiron 50mg được dùng cho những đối tượng sau:
– Kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác (như thuốc lợi tiểu Thiazid, thuốc lợi tiểu quai Henle) để điều trị phù và tăng huyết áp.
– Dùng đơn độc điều trị phù ở những bệnh nhân suy tim sung huyết, xơ gan, hội chứng thận hư và tăng huyết áp.
– Điều trị chứng tăng Aldosteron nguyên phát trong u thượng thận.
– Hạ Kali máu.
– Trước hoặc sau ăn.
– Để thuốc đạt hiệu quả cao, uống thuốc cùng một thời điểm trong ngày.
– Sử dụng chính xác theo liều đã quy định.
Liều dùng của thuốc Verospiron 50mg tùy thuộc từng loại bệnh, cụ thể như sau:
– Phù:
+ Liều ban đầu: Tổng liều 1 – 4 viên mỗi ngày. Mỗi ngày dùng 1 – 2 lần. Dùng ít nhất 5 ngày.
+ Liều duy trì: Có thể tăng liều để thuốc đáp ứng tối ưu với từng bệnh nhân.
– Cao huyết áp:
+ Liều ban đầu: Tổng 1 – 2 viên mỗi ngày. Ngày 1 – 2 lần. Dùng ít nhất 2 tuần.
+ Sau đó, liều duy trì có thể được điều chỉnh theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
– Suy tim xung huyết: 1 viên mỗi ngày.
– Tăng Aldosteron nguyên phát:
+ Liều chẩn đoán:
+ Sau đó, đã xác định chẩn đoán đúng mới sử dụng:
– Hạ Kali máu: Tổng 1-2 viên mỗi ngày. Ngày 1 – 2 lần.
– Khi quên một liều thuốc Verospiron 50mg:
+ Uống thuốc ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo.
+ Không dùng hai liều cùng một lúc.
– Khi quá liều: Nếu thấy các triệu chứng quá liều sau báo cáo ngay trung tâm y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
+ Nhịp tim không đều.
+ Hồi hộp.
+ Tê hoặc ngứa ran ở tay, chân hoặc môi.
+ Phát ban với các tổn thương phẳng hoặc nổi lên trên da.
+ Da đỏ.
+bCảm giác chân yếu và nặng.
Thuốc chống chỉ định trong những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ tá dược nào của thuốc.
– Tăng Kali máu.
– Vô niệu.
– Suy thận tích cực, tiến triển nhanh hoặc suy giảm nghiêm trọng chức năng thận.
– Bệnh Addison.
– Sử dụng đồng thời Eplerenone hoặc thuốc lợi tiểu giữ Kali khác.
Thuốc Verospiron 50mg có thể gây ra tác dụng không mong muốn:
– Phổ biến: Vú sưng hoặc đau.
– Không biết sau:
+ Táo bón.
+ Tiêu chảy.
+ Chóng mặt.
+ Nhịp tim nhanh hoặc không đều.
+ Đau đầu.
+ Ợ nóng.
+ Nổi mề đay, ngứa hoặc nổi mẩn da.
+ Khó tiêu.
+ Buồn nôn.
+ Co giật.
+ Đau họng.
+ Nôn.
…
Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và đưa ra hướng giải quyết.
Thuốc Verospiron 50mg nên thận trọng khi sử dụng chung với các thuốc sau đây:
– Thuốc Opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ hoặc thuốc điều trị lo âu, trầm cảm hoặc có giật. Do làm tăng tác dụng phụ như chóng mặt,…
– Một số thuốc được báo cáo có tương tác như:
+ Eplerenone.
+ Colchicine.
+ Digoxin.
+ Liti.
+ Loperamid.
+ Trimethoprim.
+ Thuốc tim hoặc huyết áp (đặc biệt thuốc lợi tiểu khác).
+ Thuốc ngăn ngừa cục máu đông.
+ Thuốc chống viêm không Steroid như Aspirin, Ibuprofen, Celecoxib, Diclofenac,…
– Thuốc Verospiron 50mg cấm sử dụng trên phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tỷ lệ tái hấp thu tăng, giảm tác dụng của Proestate, Anti-Androgenic và tỷ lệ sống của thai nhi. Chưa thấy dữ liệu có kiểm soát đối với thai kỳ ở người.
– Bà mẹ cho con bú: Tham khảo ý kiến của bác sĩ để ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. Thuốc bài tiết vào sữa mẹ dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt động.
Thận trọng vì chưa có nghiên cứu nào cho thấy hậu quả cũng như an toàn trong khi lái xe và vận hành máy móc.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
– Để xa ngoài tầm tay trẻ em.
Hiện nay, bên chúng tôi có bán thuốc Verospiron 50mg chính hãng, chất lượng tốt và giá cả phải chăng. Liên hệ theo số hotline để được tư vấn cụ thể và chi tiết nhất.
– Thuốc tác dụng tốt, giữ mức huyết áp ổn định.
– Dạng viên tiện lợi khi sử dụng.
– Tác dụng phụ đối với từng đối tượng là khác nhau.
– Chưa có nghiên cứu trên nhiều đối tượng như phụ nữ có thai và cho con bú.
Công ty Cổ phần Sanofi – Việt Nam.
Hộp 1 chai 90ml.
Sirô.
Thuốc Theralene Syr.90ml có thành phần:
– Alimemazin Tartrat tương đương Alimemazin 0,05g/100ml.
– Tá dược: Acid Citric khan, Acid Ascorbic, Nipagin, Nipasol, Glycerin, Caramel, Cồn 96°, hương phúc bồn tử, đường RE, nước tinh khiết vừa đủ 100ml.
– Là chất kháng Histamin và Serotonin.
– Giúp an thần, giảm ho, chống nôn.
– Người thỉnh thoảng bị mất ngủ (ví dụ như lạ chỗ ngủ) hay mất ngủ thoáng qua (ví dụ gặp phải vấn đề cần suy nghĩ nhiều).
– Làm thuyên giảm triệu chứng của các bệnh dị ứng: viêm mũi, viêm mắt, mề đay.
– Thuốc dùng đường uống.
– Nếu để điều trị dị ứng thì nên uống thuốc vào buổi tối.
– Chỉ nên điều trị trong vài ngày.
– Điều trị dị ứng: uống khi có nhu cầu, tối đa 4 lần/ngày.
+ Người lớn: uống mỗi lần 10-20ml.
+ Trẻ trên 2 tuổi: uống mỗi lần 0,25-0,5ml/kg cân nặng.
– Điều trị giấc ngủ: uống 1 lần trước khi đi ngủ.
+ Người lớn: uống mỗi lần 10-40ml.
+ Trẻ trên 3 tuổi: uống mỗi lần 0,5-1ml/kg cân nặng.
+ Trẻ 2-3 tuổi: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
– Quên liều: bỏ qua liều cũ và uống tiếp liều mới theo đúng lịch trình. Không được uống gấp đôi liều.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: co giật, buồn ngủ, hạ huyết áp, tim đập nhanh, giảm nhiệt độ cơ thể, triệu chứng ngoại tháp.
+ Xử trí: không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi bị ngộ độc, rửa dạ dày nếu phát hiện sớm. Liên lạc với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời, an toàn nhất.
Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:
– Người bị quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trẻ dưới 2 tuổi.
– Người đi tiểu khó.
– Người bị tăng nhãn áp.
– Người có tiền sử bị giảm số lượng bạch cầu hạt khi dùng thuốc nhóm Phenothiazin.
– Dị ứng: nổi mẩn, phù Quincke, choáng phản vệ.
– Mẫn cảm với ánh sáng.
– Giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu.
– Co giật.
– Buồn ngủ, mất tập trung.
– Chóng mặt.
– Run.
– Ảo giác.
– Tụt huyết áp.
Các tương tác thuốc đã được ghi nhận như sau:
– Rượu: làm tăng tác dụng an thần của thuốc.
– Chloramphenicol, Griseofulvin, Metronidazole: tạo phản ứng Disulfiram với cồn ở trong thuốc.
– Sultopride: gây rối loạn nhịp thất.
– Methadone, Barbiturat, thuốc an thần, dẫn chất Morphin: tăng ức chế TKTW.
– Atropin và các thuốc có tác dụng tương tự Atropin: tăng khả năng gây TDKMM như khô miệng, bí tiểu.
– Thuốc kháng Cholinergic: giảm tác dụng an thần.
– Levodopa, Epinephrine: đối kháng tác dụng.
– Thuốc điều trị hội chứng Parkinson, các Antacid: giảm hấp thu Alimemazin.
– Đối với phụ nữ mang thai: đã có báo cáo về việc thuốc gây triệu chứng ngoại tháp, vàng da ở trẻ. Không nên dùng thuốc trong ba tháng đầu thai kỳ. Có thể dùng điều trị ngắn ngày với liều được khuyến cáo trong các tháng tiếp theo. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.
– Đối với bà mẹ cho con bú: thuốc được bài tiết vào sữa mẹ, có thể gây ngủ lịm hay ngược lại làm mất ngủ cho trẻ. Vì vậy cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho bà mẹ đang cho con bú.
Thuốc có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng tập trung. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc cho đối tượng làm việc cần sự tỉnh táo.
– Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp chiếu vào.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Hiện nay, thuốc Theralene Syr.90ml đang được bày bán trên thị trường với mức giá khoảng 20.000 VNĐ. Nếu có nhu cầu mua thuốc xin hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline để mua được thuốc với chất lượng thuốc tốt và giá cả hợp lý.
– Giá thành rẻ.
– Thuốc được hấp thu nhanh (chỉ sau 15-20 phút) và có tác dụng kéo dài.
– Sinh khả dụng thường không cao.
– Có thể gây ảnh hưởng đến năng suất làm việc.
– Thuốc bài tiết qua sữa mẹ.
Công ty TNHH Dược phẩm Việt Phúc, Việt Nam.
Hộp 1 lọ 12 viên nén nhai.
Viên nén nhai.
Mỗi viên thuốc chứa các thành phần:
– Nicotine (dạng Nicotine Polacrilex có 20% Nicotine 10mg) 2mg.
– Tá dược vừa đủ.
– Nicotine là Alcaloid được tìm thấy trong cây thuốc lá. Là tác nhân chính gây ra tình trạng nghiện thuốc lá. Ở nồng độ thấp, hoạt chất có tác dụng như một chất kích thích thần kinh trung ương.
– Với những người nghiện thuốc lá, nếu ngừng đột ngột sẽ dẫn đến hội chứng cai nghiện. Vì vậy, cho người nghiện thuốc lá sử dụng chế phẩm thay thế chứa Nicotine vừa tác động làm giảm tình trạng nghiện thuốc, vừa không gây ra hội chứng cai nghiện.
Thuốc được sử dụng trong trường hợp:
Hỗ trợ cai nghiện thuốc lá.
– Cho viên thuốc vào miệng nhai.
– Nhai từ từ đến khi thấy có vị cay thì ngừng nhai.
– Để viên thuốc ở giữa má và răng cho đến khi hết vị cay.
– Nhai tiếp đến khi vị cay xuất hiện lại thì ngừng nhai.
– Tiếp tục như thế nhiều lần đến khi vị cay hết hoàn toàn.
Viên nén nhai dùng cho người hút ít hơn 25 điếu thuốc/ngày.
Liệu trình sử dụng: 9-12 viên/ngày trong 6 tuần đầu. Sau đó giảm dần liều dùng mỗi ngày và dừng sử dụng hẳn sau 12 tuần.
– Tuần 1 – tuần 6: Dùng 1 viên trong 1-2 giờ, khoảng 12-24 viên/ngày.
– Tuần 7 – tuần 9: dùng 1 viên trong 2-4 giờ, khoảng 6-12 viên/ngày.
– Tuần 10 – tuần 12: dùng 1 viên trong 4-8 giờ, khoảng 3-6 viên/ngày.
– Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên. Dùng tiếp theo đúng chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Đối tượng bị quá liều: Sử dụng đồng thời hai loại thuốc cai nghiện có cùng hoạt chất Nicotine. Hoặc người điều trị trước đó hút thuốc lá ít nhưng lại sử dụng quá nhiều viên nhai trong ngày.
+ Triệu chứng của ngộ độc cấp Nicotine: Đau bụng, tiêu chảy, tiết nhiều nước bọt, ra mồ hôi, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, suy nhược cơ thể. Nếu ngộ độc liều cao sẽ gây khó chịu về hô hấp, hạ huyết áp, trụy tim mạch và co giật.
+ Xử trí: Ngừng sử dụng Nicotine, nếu cần thông khí hỗ trợ và có sự can thiệp thở Oxy.
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp:
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Mẫn cảm với các thành phần.
Tác dụng trên hệ tiêu hóa nhưng chỉ ở mức độ nhẹ và thoáng qua.
– Buồn nôn.
– Kích thích miệng.
– Kích thích mũi.
Giảm tác dụng của thuốc do tác động của cafe, nước trái cây, nước ngọt hoặc rượu.
Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Vì hoạt chất Nicotine đi qua được nhau thai và ảnh hưởng đến thai nhi.
Chưa có báo cáo về sự ảnh hưởng của thuốc tới quá trình lái xe và vận hành máy móc.
– Bắt buộc ngừng hút thuốc lá hoàn toàn khi sử dụng viên nén nhai.
– Dưới 18 tuổi nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
– Trước 15 phút sử dụng viên nén, không ăn hoặc uống vì sẽ làm giảm hiệu quả điều trị của thuốc.
– Sử dụng thuốc đúng hướng dẫn và liệu trình theo chỉ định của bác sĩ.
– Khi sử dụng thuốc, nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn cần thông báo ngay với bác sĩ.
– Không sử dụng viên nén đã bị biến đổi hình dạng, màu sắc, tình chất lý hóa.
– Không dùng các chế phẩm đã quá hạn sử dụng.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
– Nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ánh sáng mặt trời.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
– Thuốc được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
– Để mua thuốc với giá rẻ nhất và đảm bảo chất lượng tốt nhất, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
– Hiệu quả điều trị đã được chứng minh.
– Dễ sử dụng.
– Giá thành hợp lý.
– Số lần sử dụng thuốc quá nhiều và gần nhau. Người bệnh dễ quên liều.
– Liệu trình điều trị dài, cần kiên trì sử dụng thuốc.
Công ty Sanofi – Synthelabo S.P.A – Ý.
Hộp gồm 20 ống, mỗi ống 5ml.
Hỗn dịch uống.
Thuốc có chứa thành phần sau:
– Bào tử Bacillus Clausii kháng đa kháng sinh.
Bào tử Bacillus Clausii kháng đa kháng sinh có tác dụng:
– Tạo ra một hệ vi khuẩn có lợi cho hệ tiêu hóa.
– Phục hồi lại sự cân bằng của hệ vi khuẩn có lợi trong ruột, tăng sự hấp thu các chất dinh dưỡng của cơ thể và tăng khả năng chống lại sự tấn công của các chủng vi khuẩn khác.
– Giúp sản sinh ra nhiều men tiêu hóa như Amylase và Protease, bổ sung hệ vi khuẩn có lợi cho đường ruột. Do vậy, dùng để phòng ngừa, điều trị chứng rối loạn tiêu hóa cấp và mãn tính ở trẻ em, đặc biệt là sau khi dùng kháng sinh trong một thời gian dài.
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Ðiều trị và phòng ngừa chứng rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột và kém hấp thu vitamin nội sinh.
– Hỗ trợ điều trị các triệu chứng để hồi phục lại hệ vi khuẩn đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc dùng hóa trị.
– Bệnh tiêu chảy do không dung nạp tại đường tiêu hóa.
– Điều trị các tác dụng phụ khi sử dụng liệu pháp Helicobacter pylori ở người lớn.
– Nhiễm trùng đường ruột.
– Sử dụng thuốc bằng đường uống.
– Dùng trong bữa ăn, mỗi lần dùng thuốc cách nhau 3 đến 4 giờ đồng hồ.
– Khi uống thuốc, bệnh nhân nên lắc đều ống trước dùng. Có thể hoà tan thuốc với nước đường, sữa hoặc nước cam để có hấp thu tốt nhất và thuận tiện khi sử dụng cho trẻ nhỏ.
– Người lớn: Mỗi ngày dùng từ 2 đến 3 ống.
– Trẻ em và trẻ sơ sinh đang bú mẹ: Mỗi ngày 1 đến 2 ống.
– Trẻ đẻ thiếu tháng (dưới 34 tuần): Dùng 2 ml/8 giờ, hòa trộn với sữa và bơm qua ống nuôi ăn đến khi được 6 tuần tuổi.
– Quên liều: Nếu lỡ quên một liều hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu như liều bỏ quên gần với liều kế tiếp thì hãy bỏ qua và dùng liều tiếp như kế hoạch. Tuyệt đối không dùng gấp đôi liều.
– Quá liều: Chưa có báo cáo về các triệu chứng gặp phải khi dùng quá liều. Trong trường hợp khẩn cấp hãy liên hệ với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Không dùng thuốc trong trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau:
– Buồn nôn.
– Khó chịu ở dạ dày.
Khi gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào nghi ngờ liên quan đến việc dùng thuốc hãy liên hệ ngay với bác sĩ để kịp thời xử lý.
Hiện nay, chưa có báo cáo về tương tác giữa thuốc Enterogermina với các thuốc khác khi sử dụng cùng lúc. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn bệnh nhân nên kể tất cả các loại thuốc đang dùng với bác sĩ để được tư vấn sử dụng thuốc đúng nhất.
Hiện nay, chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc Enterogermina trên phụ nữ có thai và cho con bú. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
– Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng.
– Để xa tầm với của trẻ em.
– Kiểm tra HDSD trước khi sử dụng thuốc.
– Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Chú ý bề ngoài của thuốc nếu thấy có những biểu hiện như thay đổi màu sắc thì không được sử dụng nữa.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử hoặc đang nghi ngờ có khả năng ung thư dạ dày.
– Cân nhắc kỹ khi sử dụng thuốc trên người bệnh liên quan đến gan.
– Khi dùng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến nguy cơ viêm teo dạ dày.
Thuốc Enterogermina hiện nay được bán ở rất nhiều cơ sở với giá chênh lệch từ 165.000 đến 180.000 đồng. Để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất và hoàn toàn yên tâm về chất lượng, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline.
– Hiệu quả điều trị nhanh chóng.
– An toàn khi sử dụng.
– Giá thành sản phẩm hơi đắt.
– Dùng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến nguy cơ viêm teo dạ dày.